1)nung nóng hỗn hợp 5,6g fe và 1,6g s thu được hỗn hợp x. cho x vào dd h2so4 loãng dư, bay ra hh khí a. tính % v của 2 khí trong a .
2) đốt cháy hoàn toàn hh 0.1 mol Fe và0.1 mol FeS tạo thành sphẩm rắn duy nhất số mol O2 sử dụng =Đun nóng hh gồm 5,6g Fe và 1,6g S thu được hỗn hợp X.cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500ml dd HCl thu được hh khí A và dd B.Tính thành phần % theo thể tích của hh khí A
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05------------------->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05---------------------->0,05
=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
câu 1: cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S vào 500ml dd HCl thu đc hh khí bay ra và dung dịch A.
a. tính % (V) các khí trong B
b. để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
a) Do sản phẩm thu được sau khi nung khi hòa tan vào dd HCl thu được hỗn hợp khí => Sản phẩm chứa Fe dư
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05-->0,1---------->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05-->0,1------------->0,05
=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
b)
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,2-->0,2
=> nHCl = 0,1 + 0,1 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Câu 17: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2 2. Hoà tan 37,1 g hh X gồm Fe, Zn, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A và 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 37,1 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
Câu 23. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 3,08 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp A gồm 5,6g bột Fe và 1,6g bột S vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí B bay ra và dung dịch D. Tính % về thể tích các khí trong B.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S -----to ------> FeS
Theo đề: 0,1....0,05 (mol)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => Sau phản ứng Fe dư
=> \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{FeS}=n_S=0,05\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05----------------------->0,05
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,05-------------------------->0,05
% về thể tích các khí trong B cũng là % về số mol
\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}=50\%\)
=> %V H2S = 100 - 50 = 50%
Cho 20 g hh A chứa Fe và FeS vào dd H2SO4 loãng dư. Sau pứ thu đc dd X và 6,72 lít khí Y ở đktc.
Tính số mol H2SO4 đặc nóng tối thiểu dùng để hoà tan 20 g hh A ở trên. Biết sp khử của \(\overset{+6}{S}\) là \(SO_2\)
Ta có: 56nFe + 88nFeS = 20 (1)
\(n_Y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
BT e: 2nH2 = 2nFe ⇒ nH2 = nFe
BTNT S: nH2S = nFeS
⇒ nFe + nFeS = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Coi A gồm: Fe: 0,3 (mol) và S: 0,1 (mol)
BT e, có: 2nFe + 4nS = 2nSO2
⇒ nSO2 = 0,5 (mol)
BTNT Fe: nFeSO4 = nFe = 0,3 (mol)
BTNT S: nH2SO4 = 0,3 + 0,5 = 0,8 (mol)
Đốt cháy hoàn toàn 5,1gam hh A gồm Mg,Al trong khí oxi dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 9,1gam hỗn hợp chất rắn B.Cho 5,1gam hh A trên tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thì thấy thoát ra V lít khí(dktc)Tính V
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b--------------->0,5b
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\)
a---------------->a
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\40a+102b=9,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)\
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,1----------------------------->0,1
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)+3H_2\uparrow\)
0,1----------------------------------->0,15
=> V = (0,1 + 0,15).22,4 = 5,6 (l)
Nung hh 5,6g Fe và 1,6g S thu được hh X. Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng dư bay ra hh khí A. Tính % V của 2 khí trong A
nFe=5,6\56=0,1mol;nS=1,6\32=0,05mol
PTHH: Fe + S t0⟶⟶t0FeS
Pư 0,05←0,05→0,05 (mol)
Vậy sau phản ứng rắn thu được gồm: FeS: 0,05 (mol); Fe dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
FeS+2HCl->FeCl2+H2S
0,05---------------------0,05
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,05-----------------0,05
=>Vhh=0,1.22,4=2,24l
=>%VH2S=0,05.22,4\2,24.100=50%
=>%VH2=50%
Cho 42,8 g hỗn hợp (hh) X gồm R,A,B ở trên vào 250g dd H2SO4 19,6% thu được V lít khí H2 thoát ra (dktc), dd Y và 8,4g chất rắn. Chỉ có R dư. Các pứ xảy ra hoàn toàn.
1, Tính % khối lượng mỗi chất trong X, biết trong hh X số mol A và B bằng nhau.
2, Tính V và tính C% của muối trong dd Y
3, Đun nóng Y trong một thời gian (tg) thu được 152g dd muối có nồng độ 40% và 27g muối kế